Một trong những thành phần không thể thiếu trong hệ thống thủy lực, giữ vai trò rất quan trọng trong việc kết nối các thành phần trong hệ thống lại với nhau là ống thủy lực cao áp thực hiện nhiệm vụ chính là dẫn truyền dầu, chứa dầu cũng như chịu đựng áp suất và cả nhiệt độ cao. Để tìm hiểu rõ hơn về sản phẩm này, bạn có thể tham khảo qua những thông tin dưới đây.
Các đặc điểm của ống thủy lực cao áp
Ống thủy lực cao áp cũng được sử dụng khá nhiều bên trong các hệ thống khí nén ngoài các hệ thống thủy lực nên có thể nói đây là một sản phẩm không thể thiếu. Các vật liệu để cấu thành nên một sản phẩm chuyên dụng để có thể chống chịu được với nền nhiệt cao cùng với áp suất như bằng đồng, thép, thép không gỉ (inox), đồng thau và thép mạ kẽm. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng cũng như tính chất chống nước mặn, chống oxy hóa, va đập,…
Nếu như bạn chưa từng biết thì ống thủy lực cao áp có chứa một lớp lưới bên trong và cấu trúc bên ngoài được làm bằng cao su cao cấp. Bố thép một lớp và bố thép hai lớp là hai loại thép mạ được khách hàng chọn mua nhiều nhất trên thị trường hiện nay. Có rất nhiều loại lớp bố thép khác nữa, nhưng rất ít người sử dụng chúng. Độ bền bỉ cùng với khả năng chống chịu áp suất, nhiệt độ, v.v. của ống thủy lực cao áp tăng lên theo số lớp mà nó sở hữu.
- Ưu điểm: Về độ cứng cũng như khả năng chịu nhiệt tốt và chất lượng vượt trội hơn nhiều các loại ống thủy lực khác có trên thị trường. Ngoài ra, nếu chúng ta sử dụng loại ống thủy lực cao áp này bên trong các hệ thống thủy lực thì nhiệt độ của dầu sẽ được tỏa ra bên ngoài được nhanh và hiệu quả hơn vì nhờ ống.
- Nhược điểm: Kích thước khá lớn nên khiến việc di chuyển và tháo lắp ống thủy lực cao áp nặng trở nên khó khăn. Ngoài ra, đối với đường ống này sẽ phụ thuộc rất nhiều vào địa hình, nên chỉ hữu ích cho việc vận chuyển dầu trên khoảng cách xa và không gian rộng cũng như cố định lâu dài như trong các nhà máy, xưởng hoặc khu công nghiệp.
Thông số kỹ thuật của ống thủy lực cao áp
Hiện nay, đối với các đường ống thủy lực cao áp thì chiều dài tiêu chuẩn của một cuộn ống này là 20m và 50m. Cùng với kích thước đường kính ống thủy lực cao áp như sau (phi, d, dn, mm, ø): 6, 8, 10, 13, 16, 19, 25, 32, 38, 50.
Nhiệt độ cao nhất mà các ống thủy lực cao áp có thể chịu được lên đến hơn 100 độ C và độ dày của ống sẽ xấp xỉ 4mm nếu có một loại lớp bố thép, nếu như ống có càng nhiều lớp bố thép bao quanh thì độ dày sẽ càng lớn. Ngoài ra, vì ống thủy lực cao áp có khả năng chống mài mòn, va đập, áp suất cũng như chịu nén rất tốt nên rất hiếm khi các đường ống này bị cong vênh hoặc xoắn lại trong khi sử dụng.
Ngoài ra, hiện nay có rất nhiều khách hàng tin tưởng sử dụng các ống thủy lực cao áp đến từ các thương hiệu của các quốc gia quan trọng như Ý, Đức,… được sử dụng khá nhiều trong các nhà máy, xưởng sử dụng hệ thống thủy lực. Vì được sản xuất từ các ông lớn tại Châu Âu nên các ống thủy lực cao áp này hoạt động rất bền bỉ cũng như ổn định theo năm tháng nên các loại ống này sau một khoảng thời gian sử dụng vẫn giữ được cho mình một độ dẻo dai cũng như đàn hồi nhất định mà không bị đơ cứng như bao loại ống thông thường khác.
Chức năng của ống thủy lực cao áp
Về chức năng thì một sản phẩm chuyên dụng như ống thủy lực cao áp ngoài các khả năng truyền dẫn chất lỏng thủy lực đến các bộ phận khác, ngăn không cho rò rỉ ra bên ngoài cũng như là vật chứa chất lỏng thì so với các đường ống nó có cho mình một khả năng chịu được một áp suất cao, nền nhiệt lớn và chịu được áp khi trong khi hệ thống thủy lực đang hoạt động.
Ngoài ra đối với các hệ thống khí nén có áp suất hoạt động khá thấp như thường chỉ từ 8 đến 10 bar cũng như đối với các hệ thống thủy lực có áp suất hoạt động cao như hệ thống thủy lực từ 200 bar. Thì lựa chọn tốt nhất cho các hệ thống này là một đường ống ổn định như ống thủy lực cao áp.
Với những thông tin mà chúng tôi đề cập đến, hi vọng có thể giúp bạn phân biệt được loại ống thủy lực cao áp với một số ống tuy ô thủy lực khác, giúp bạn tìm được sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.